Bài đăng phổ biến

Thứ Hai, 17 tháng 10, 2016

[Thủ thuật Revit] Tạo nhiều phương án trên cùng một Model Revit

Trong bài video hướng dẫn này, Huy Training xin chia sẻ với các bạn cách tạo nhiều phương án trên cùng một Model Revit một cách nhanh chóng, với sự hướng dẫn của Kts Tấn Phúc. Chúc các bạn vui vẻ.


[Thủ thuật Revit] Tạo nhiều phương án trên cùng một Model Revit

Xem Video hướng dẫn: http://www.huytraining.com/thu-vien/thu-thuat-revit-tao-nhieu-phuong-an-tren-cung-mot-model-revit.html/?id=16

Chủ Nhật, 16 tháng 10, 2016

Tổng hợp các tiêu chuẩn thiết kế tại Huytraining


Huytraining tiếp tục tạo một thư viện sống gồm các tiêu chuẩn được nhắc tới hoặc ghi chú trong các khóa học của Huytraining. thư viện sẽ được cập nhật liên tục tại đây cho các khóa học đang có hoặc chuẩn bị ra mắt.

  • Tổng hợp TCVN về thiết kế trong khóa học Huytraining
  • Tổng hợp tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ, Nga, Euro, … trong khóa học của Huytrianing
  • Tiêu chuẩn thể hiện bản vẽ sẽ cập nhật tại một link khác


TCVN 5574 2012 – Tiêu chuẩn Thiết kế BTCT


2.Tcvn 5575 2012 Thiết kế Kết cấu thép


Tcvn 5575 2012 Thiết kế Kết cấu thép





3. TCVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động


 TCVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động



4. TCXD 229 1999 – Chỉ dẫn tính toán phần động tải trọng gió theo TCVN 2737:1995

4. TCXD 229 1999 – Chỉ dẫn tính toán phần động tải trọng gió theo TCVN 2737:1995



5. TCVN 9386 – 2012 Thiết kế công trình chịu động đất

TCVN 9386 – 2012 Thiết kế công trình chịu động đất



Tiêu chuẩn thiết kế bê tông Nga – Snip 2.03.01-84


7. Eurocode 8 thiết kế động đất

Eurocode 8 thiết kế động đất


8. Sổ tay kết cấu Vũ Mạnh Hùng

Sổ tay kết cấu Vũ Mạnh Hùng

Download tại link: ( cuối bài )
http://www.huytraining.com/thu-vien/to-hop-cac-tieu-chuan-thiet-ke-tai-huytraining.html/?id=16

Thứ Tư, 12 tháng 10, 2016

[Tekla] Hướng dẫn Renew lại tài khoản Educational của Tekla Structures

Hướng dẫn lấy lại tài khoản Education của Tekla đã hết hạn

[Tekla] Hướng dẫn Renew lại tài khoản Educational của Tekla Structures

Hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Anh
  1. Các bạn thường gặp các vấn đề sau khi sử dụng Tekla Structures:
  • Tekla Structures không chạy
  • Tekla Structures bắt đăng nhập pass khi vào
  • Đã tạo tài khoản Edu rồi mà vẫn sử dụng được Tekla Structures
  • Một thời gian không sử dụng vào lại tekla không được
2. Nguyên nhân các hiện tượng trên là:
  • Tài khoản tekla hết hạn sử dụng
  • Tài khoản tekla phải được sử dụng thường xuyên
3. Khắc phục hiện tượng này:

  • 1. Mua bản quyền (cái này ca khó)
  • 2. Tạo acc mới (cũng không rảnh lắm)
  • 3. Gia hạn lại tài khoản tekla (cách này ổn nhất)
  • Xem cách gia hạn tài khoản: http://www.huytraining.com/thu-vien/tekla-huong-dan-renew-lai-tai-khoan-educational-cua-tekla-structures.html

[Thủ thuật Revit] Dựng hình nhanh từ Sketchup trong Revit

Trong bài Tutorial này Huy Training sẽ hướng dẫn các bạn các để dựng hình nhanh một công trình từ mô hình Sketchupở trong Revit Architecture.


  • Các đang dựng mô hình tại sketchup bây giờ muốn chuyển qua Revit
  • Bạn có thể ứng dụng phương pháp này để chuyển ngược lại từ Revit qua Sketchup
  • Ở đây là một phương pháp do Phan Quốc Quy đề xuất còn nhiều phương pháp khác các bạn có thể đề xuất hoặc chúng tôi sẽ bổ sung sau:
  • Mong rằng bài hướng dẫn này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn vui vẻ.
  • Xem video miễn phí: http://www.huytraining.com/thu-vien/thu-thuat-revit-dung-hinh-nhanh-tu-sketchup-trong-revit.html

Thứ Ba, 11 tháng 10, 2016

[Vi điều khiển] Những môn cần học cho người mới bắt đầu học vi điều khiển

NHỮNG MÔN HỌC NÀO CẦN BIẾT DÀNH CHO LÍNH MỚI BẮT ĐẦU THAM GIA HỌC LẬP TRÌNH VI ĐIỀU KHIỂN?

[Vi điều khiển] Những môn cần học cho người mới bắt đầu học vi điều khiển



Trước khi bước vào nội dung chính của hệ thống, thì các bạn cần biết những lợi ích đặc biệt của hệ thống bài giảng vi điều khiển online này.
 Thời gian: các bạn sẽ không bị gò bó về thời gian, các bạn có thể học lập trình bất kỳ lúc nào bạn rãnh và thích thú, miễn là bạn phải hoàn thành bài học và làm bài tập đầy đủ mà nội quy hệ thống đã sắp đặt.
 Địa lý: dù bạn ở bất kỳ ở nơi đâu, xa hay gần thì điều đó không quan trọng, quan trọng là bạn cần có đam mê và quyết tâm. Và dĩ nhiên là phải có máy tính và internet.
 Thực hành: bạn sẽ được cọ sát các bài kiểm tra tổng hợp của mỗi nội dung bài học cũng như các đề tài lớn, vừa và nhỏ.
 Hỗ trợ: bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ tối đa từ đội ngủ của hệ thống, khi bạn gặp khó khăn như cài đặt phần mềm, kiến thức bài học, làm bài tập lập trình … thì bạn có thể gọi điện trực tiếp, chat qua facebook hoặc gửi mail, đội ngủ của hệ thống sẽ hỗ trợ bạn trong thời gian nhanh nhất có thể.
 Và còn nhiều điều thú vị khác nữa mà bạn sẽ được khám phá trong quá trình học lập trình cùng tôi.
Và sau đây là nội dung chính của chương trình
Còn nhiều khóa học khác đang cập nhật trong thời gian tới
Về cách học của chương trình là như thế nào?
 Thì cụ thể nó là như này, mỗi bài học các bạn sẽ được gửi một video bài giảng tương ứng, kết thúc mỗi bài giảng sẽ có các bài tập đi kèm, và nhiệm vụ của bạn là sau khi xem xong bài giảng thì các bạn bắt buộc phải giải hết các bài tập đó rồi sau đó gửi kết quả bài tập mà bạn đã làm được qua địa chỉ mail của tôi, tôi sẽ kiểm tra và sửa lỗi, đồng thời góp ý để cho khả năng viết thuật toán của bạn cũng như kiến thức lập trình của bạn ngày càng tốt hơn.
 Cuối mỗi nội dung bài học sẽ có bài kiểm tra tổng hợp và các đề tài lớn, vừa và nhỏ nhằm kiểm tra kiến thức mà bạn đã tích lũy được trong quá trình học rồi từ đó tôi sẽ có phương pháp xử lý kịp thời để bạn theo kịp tiến độ bài giảng.
 Trong quá trình học, có khó khăn gì thì bạn có thể điện trực tiếp hoặc gửi mail đều được, tôi sẽ hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất có thể.
Xem video hướng dẫn học tại đây: http://www.huytraining.com/thu-vien/vi-dieu-khien-nhung-mon-can-hoc-cho-nguoi-moi-bat-dau-hoc-vi-dieu-khien.html

Tổng hợp các phần mềm in PDF cho Revit

Một số bạn in PDF trong Revit không ra chữ tiếng việt, nguyên nhân là phần mềm PDF đó không hỗ trợ tiếng tiếng việt. Để giúp đỡ các bạn này Huytraining chia sẽ một số phần mềm in PDF để các bạn có thể in ấn trong Revit dễ dàng.

Lỗi khi in Revit khi sử dụng font VNI time, hoặc TCVN3
Tổng hợp các phần mềm in PDF cho Revit

1. Phần mềm doPDF( free)

phần mềm doPDF

Cập nhật ở đây
http://www.dopdf.com
Các phần mềm khác:
Link Download video hướng dẫn và tổng hợp các phần mềm: http://www.huytraining.com/thu-vien/tong-hop-cac-phan-mem-in-pdf-cho-revit.html

Thứ Hai, 10 tháng 10, 2016

[Revit] Giảm dung lượng file trong Revit

Hiện nay, nhiều bạn gửi bài nhờ Huytraining hỗ trợ, nhưng các bạn gặp khó khăn khi gửi file revit vì dung lượng file quá lớn. Để khắc phục hiện tượng này, Huytraining chia sẽ một thủ thuật để các bản giảm dung lượng file Revit mà nội dung trong File Revit không thay đổi


[Revit] Giảm dung lượng file trong Revit


Trong video này giải quyết các vấn đề sau:
  • Hướng dẫn sử giảm dung lượng file bằng cách xóa các family thừa trong revit
  • Giảm nhanh dung lượng file bản lệnh “Pugre unused”
  • Phương pháp tọa file template gọn nhẹ
  • File sử dụng trong bài là một bạn gửi file hỏi tại sao khi save as nút project bị ẩn đi, chúng tôi đã trả lời bằng video hướng dẫn, các bạn xem ở đây
  • http://www.huytraining.com/tutorial-mien-phi/revit-chuyen-file-template-thanh-file-project.html
  • Còn thủ thuật giúp giảm dung lượng file trong Revit thì xem: tại đây

[Revit] Tools thống kê hình dạng thép (Free)

Huytraining sưu tập được tools thống kê hình dạng thép, đơn giản và rất dễ dùng và đặc biệt là miễn phí.
Trong lúc chờ đợi Autodesks up phiên bản mới của revit các bạn có thể sử dụng tạm tools này để thống kê hình dạng thép.
[Revit] Tools thống kê hình dạng thép (Free)
Xem video hướng dẫn chi tiết tại đây: http://www.huytraining.com/thu-vien/revit-tools-thong-ke-hinh-dang-thep-free.html

Chủ Nhật, 9 tháng 10, 2016

[Tekla Structures] Chuyển mô hình từ Revit sang Tekla Structures và ngược lại


[Tekla Structures] Chuyển mô hình từ Revit sang Tekla Structures và ngược lại


Giảng viên Nguyễn Hoàng Anh chia sẽ một số thủ thuật ẩn chia sẽ một thủ thuật để các bạn chuyển mô hình từ Tekla qua Revit và ngược lại, nội dung trong thủ thuật này bao gồm:

  • Chuyển mô hình từ Tekla Structures qua Revit
  • Chuyển mô hình từ Revit qua Tekla Structures
  • Chuyển mô hình bằng file IFC
  • Chuyển mô hình bằng Add in trong Revit
  • Chuyển mô hình vẫn lấy được vật liệu và sơ đồ tính
  • Xem thủ thuật tại đây:        http://www.huytraining.com/thu-vien/tekla-structures-chuyen-mo-hinh-tu-revit-sang-tekla-structures-va-nguoc-lai.html

Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2016

Top thủ thuật về Revit Kết cấu và Kiến trúc mà bạn có thể chưa biết

Huy Training sẽ chia sẻ những thủ thuật trong Revit Kiến trúc và Kết cấu. Tổng hợp rất nhiều thủ thuật rất hay trong Revit, Khóa học sẽ thường xuyên cập nhật thêm những bài mới. Mong các bạn ủng hộ Huy Training để chúng tôi có thêm động lực ra thêm những video hướng dẫn cũng như những khóa học bổ ích khác.

Top thủ thuật về Revit Kết cấu và Kiến trúc mà bạn có thể chưa biết


Tham gia khóa học miễn phí  tại: http://www.huytraining.com/course/khoa-hoc-online-tong-hop-thu-thuat-revit

[Download] Extensions cho Tekla Structures

Tekla Structures là một phần thiết kế 3D mạnh mẽ, một trong những phần mềm thiết kế mô hình thông tin BIM được ứng dụng ngày càng nhiều tại Việt Nam.

[Download] Extensions cho Tekla Structures


Để Tekla Structures được mạnh mẽ hơn, các bạn phải cài đặt Extensions và nhiều phần mềm hỗ trợ khác. Nhưng muốn có được những công cụ này các bạn phải là thành viên trả phí của Tekla, tất nhiên nhiều bạn không đủ điều kiện mua phần mềm này. Để hỗ trợ cho những bạn chưa có đủ điều kiện, Huytraining xin chia sẽ bộ công cụ Extentions cho các phiên bản 20, 21.
Hi vọng việc  chia sẽ này sẽ giúp các bạn tiếp cần gần hơn với với công cụ mới này.
Nếu các bạn chưa biết cách sử dụng bộ công cụ này các bạn có thể xem hướng dẫn ở dưới đây:
http://www.huytraining.com/thu-vien/download-extensions-cho-tekla-structures.html
Download ở cuối bài.

[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi

  • Nhiều bạn vẫn chưa vẽ được dầm có tiết diện thay đổi trong Revit, hoặc vẽ được dầm có tiết điện thay đổi rồi mà lại khi đưa vào mô hình lại bắt điểm và vẽ rất khó khăn.
  • Hôm nay, Nguyễn Hoàng Anh sẽ hướng dẫn chi tiết việc vẽ dầm có tiết diện thay đổi để các bạn đưa vào dự án một các ổn định.
  • Bài tiếp theo sẽ hướng dẫn các bạn vẽ thép ở dầm có tiết diện thay đổi này. Các bạn cập nhật bài mới ở websitewww.huytaining.com hoặc facebook: https://www.facebook.com/HuyTraining
  • Cột có tiết điện thay đổi các bạn có thể tham khảo Chương 5 của khóa học này
  • http://www.huytraining.com/course/khoa-hoc-online-revit-structure-2015-tap-1
  • Trong thủ thuật này gồm có:
    • Tạo family dầm có tiết diện thay đổi
    • làm sao vẽ dầm để khi đưa vào dự án luôn cùng cao độ
    • Xử lý đoạn hở nhỏ dầm khi vẽ dầm
[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi


[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi



[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi


[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi


[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi


[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi



[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi


[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi

[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi

[Revit] Tạo Family dầm có tiết diện thay đổi


  • Chúc các bạn thành công. 
  • Link down family này ở cuối bài viết: http://www.huytraining.com/thu-vien/revit-tao-family-dam-co-tiet-dien-thay-doi.html

Thứ Năm, 6 tháng 10, 2016

10 sai lầm trong Photoshop thường gặp nhất

Sau đây là 10 sai lầm thường gặp nhất trong quá trình sử dụng Photoshop, hãy xem bạn có mắc phải lỗi nào trong danh sách này không nhé.
 1. Không sử dụng các phím tắt

Đây là một sai lầm sử dụng Photoshop thường gặp ở những designer nghiệp dư. Đừng tốn thời gian vào việc click chuột nhiều lần để thực hiện các thao tác trong Photoshop – hãy sử dụng các phím tắt để sử dụng Photoshop nhanh hơn và chuyên nghiệp hơn. Những thao tác Photoshop cơ bản như tạo mới layer, nhóm layer, chọn vùng, cắt, phóng to, thu nhỏ… có thể làm cản trở tiến độ công việc của bạn. Bạn có thể tham khảo 45 phím tắt trong Photoshop làm tăng hiệu quả làm việc cho cả 2 hệ điều hành Mac và Window tại link bên.

Dưới đây là các phím tắt được sắp xếp lại dựa theo tài liệu của FPT Arena giúp bạn đọc dễ dàng phân loại và ghi nhớ theo hệ thống và tiện sử dụng.
1. Hệ thống phím tắt

a. Nhóm phím tắt hệ thống FILE

Nhóm lệnh File              Tương ứng                                  Nội dung

CTRL + N                     New                                   Tạo File mới
CTRL + O                     Open                                    Mở file
CTRL + ALT + O             Open As                            Mở file từ Adobe Bridge
CTRL + W                     Close                                    Đóng file
CTRL + S                     Save                                    Lưu
CTRL + SHIFT + S     Save As                            Lưu ra các dạng #
CTRL + ALT + S             Save a Copy                    Lưu thêm 1 bản copy
CTRL + P Print In ảnh

b. Nhóm phím tắt F            
Nhóm lệnh F                            Nội dung

F1                                      Mở trình giúp đỡ
F2                                       Cut
F3                                       Copy
F4                                       Paste
F5                                       Mở Pallete Brush
F6                                       Mở Pallete màu
F7                                       Mở Pallete Layer
F8                                       Mở Pallete Info
F9                                       Mở Pallete Action
c. Nhóm lệnh thao tác với Layer

Lệnh tắt với LAYER Tương ứng                                  Nội dung
CTRL + SHIFT + N New > Layer                                  Tạo Layer mới
CTRL + J                 New > Layer Via Copy                  Nhân đôi Layer
CTRL + SHIFT + J         New > Layer Via Cut                  Cắt Layer
CTRL + G                 Group with Previous                   Tạo nhóm Layer
CTRL + SHIFT + G Ungroup                                           Bỏ nhóm Layer
CTRL + SHIFT + ]         Arrange > Bring to Front           Chuyển Layer lên trên cùng
CTRL + ]                         Arrange > Birng to Forward           Chuyển Layer lên trên
CTRL + [                         Arrange > Send Backward           Chuyển Layer xuống dưới
CTRL + SHIFT + [         Arrange > Send to Back                   Chuyển Layer xuống dưới cùng
CTRL + E                 Merge Down                                   Ghép các Layer được chọn
CTRL + SHIFT + E Merge Visible                                    Ghép tất cả các Layer

d. Các lệnh chọn SELECT trong Photoshop

Nhóm phím SELECT Tương ứng       Nội dung
CTRL + A                   All                       Chọn tất cả
CTRL + D                 Deselect               Bỏ vùng chọn
CTRL + SHIFT + D Reselect               Chọn lại vùng chọn
CTRL + SHIFT + I   Inverse               Nghịch đảo vùng chọn
CTRL + ALT + D         Feather               Mờ biên vùng chọn
CTRL + F                 Last Filter       Lặp lại Filter cuối cùng
CTRL + SHIFT + F Fade                       Chỉnh Opacity Brush

e. Các phím tắt với nhóm IMAGE

Nhóm lệnh IMAGE                             Tương ứng                                  Nội dung
CTRL + L                                      Ajust > Levels                          Bảng Levels
CTRL + SHIFT + L                      Ajust > Auto Levels                  Tự động chỉnh Levels
CTRL + ALT + SHIFT + L              Ajust > Auto Contrast                 Tự động chỉnh Contrast
CTRL + M                                      Ajust > Curves                           Bảng Curves
CTRL + B                                      Ajust > Color Blance                   Bảng Color Blance
CTRL + U                                      Ajust > Hue/Saturation           Bảng Hue/Saturation
CTRL + SHIFT + U                      Ajust > Desaturate                   Bảng Desaturate
CTRL + I                                              Ajust > Invert                            Bảng Invert

f. Cách lệnh tắt với nhóm lệnh EDIT

Nhóm lệnh tắt EDIT                           Tương ứng                      Nội dung
[                                                           Zoom + Brush              Phóng to nét bút
]                                                           Zoom – Brush              Thu nhỏ nét bút
CTRL + Z                                           Undo                              Trở lại bước vừa làm
CTRL + ALT + Z                                   Undo More T                   Trở lại nhiều bước
CTRL + X                                           Cut                                       Cắt
CTRL + C                                           Copy                               Copy
CTRL + SHIFT + C                           Copy Merged               Copy Merged
CTRL + V                                           Paste                                Paste
CTRL + SHIFT + CTRL + V              Paste Into                        Paste chồng lên
CTRL + T                                           Free Transform                Xoay hình / Chỉnh ti lệ
CTRL + SHIFT + T                           Transform > Again         Làm lại bước Free Transform

g. Nhóm phím tắt công cụ -Toolbar
Nhóm phím tắt công cụ Tool bar           Tương ứng                       Nội dung

V                                                         Move                         Di chuyển
M                                                         Marquee                         Tạo vùng chọn
L                                                         Lasso                         Tạo vùng chọn tự do
W                                                         Magic Wand                 Tạo vùng chọn theo màu
C                                                         Crop                         Cắt hình
I                                                         Eyedroppe                 Chấm màu . Thước kẻ
J                                                         Healing Brush                 Chấm sửa chỗ chưa hoàn chỉnh
B                                                         Brush                          Nét bút
S                                                         Clone Stamp                  Lấy mẫu từ 1 ảnh
Y                                                         History Brush                  Gọi lại thông số cũ của ảnh
E                                                         Eraser                         Tẩy
G                                                         Paint Bucket                  Đổ màu/Đổ màu chuyển
.                                                         Smudge Tool                  Mô tả hiện tường miết tay
O                                                         Burn                          Làm tối ảnh
P                                                         Pen                                  Tạo đường path . vector
T                                                         Horizontal Type          Viết chữ
A                                                         Path Selection                  Chọn đường Path . Vector
U                                                         Round Retange           Vẽ các hình cơ bản
H                                                         Hand                           Hand Tool
Z                                                         Zoom                            Phóng to / nhỏ hình
D                                                         Defaul Background Color Quay về màu cơ bản ban dầu
X                                                  Swich Foreground& Background color Đổi màu trên bảng mà

h.  Nhóm phím tắt VIEW
Nhóm phím tắt VIEW                   Tương ứng                               Nội dung

CTRL + Y                               Preview>CMYK                  Xem màu CMYK
CTRL + SHIFT + Y               Gamut Warning                          Xem gam màu ngoài hệ CMYK
CTRL + +                               Zoom In                                  Phóng to
CTRL + –                               Zoom Out                                  Thu nhỏ
CTRL + 0                               Fit on Screen                          Xem hình tràn màn hình
CTRL + SHIFT + H               Hide Path                                  Ẩn các đường Path
CTRL + R                               Show Rulers                          Hiện thước
CTRL + ;                                       Hide Guides                          Ẩn Guides
CTRL + SHIFT + ;                       Snap To Guides                          Nhẩy bằng Guides
CTRL + ALT + ;                       Lock Guides                          Khoá Guides
CTRL + “                               Show Grid                                  Hiện lưới
CTRL + SHIFT + ‘                       Snap To Grid                          Nhẩy bằng lưới


10 sai lam khi su dung photoshop pho bien nhat


2. Quên không save thường xuyên

Đây có lẽ là sai lầm của rất nhiều người khi sử dụng các phần mềm của máy tính chứ không riêng gì các designer. Nếu như có bất kỳ sự cố nào như mất điện hay lỗi phần cứng thì bạn sẽ mất toàn bộ kết quả làm việc của mình và thật khó để làm lại với nguồn cảm hứng và sự chăm chút như lúc đầu. Vì vậy, cách giải quyết tốt nhất cho sai lầm khi sử dụng Photoshop này là hãy tập thói quên đừng quên save thường xuyên nhé.

3. Không sử dụng layer và folder
Tạo layer là một tính năng trung tâm của Photoshop. Các layer giúp bạn thực hiện một dự án dễ dàng hơn vì nó giúp bạn dễ chỉnh sửa, sao chép và còn nhiều hơn thế. Một sai lầm phổ biến mà người mới sử dụng Photoshop là không tạo đủ layer, họ chỉ hối tiếc sau khi họ nhận ra rằng các layer giúp họ chỉnh sửa mọi thứ nhanh hơn nhiều.


10 sai lam su dung photoshop pho bien nhat


Nhiều nhà thiết kế có kinh nghiệm đã tránh khỏi sai lầm trên – nhưng họ lại mắc phải lỗi khác là không tổ chức các layer và cấu trúc chúng vào các thư mục đúng cách. Điều này có vẻ như không cần thiết nhưng thật sự nó sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian và tránh các rắc rối khác. Nếu bạn phải bàn giao công việc của bạn cho nhà thiết kế khác, họ sẽ rất cảm ơn bạn nếu bạn tạo đủ layer, sắp xếp các layer và các folder gọn gàng.
4. Điều chỉnh vĩnh viễn

Cũng giống như điều số 3, việc chỉnh sửa trực tiếp các điểm ảnh mà bạn sẽ không thể hoàn tác, hay thay đổi được nữa là một sai lầm sử dụng Photoshop rất phổ biến. Để tránh điều này, bạn nên sử dụng Layer Masks hơn là công cụ tẩy. Sử dụng smart object thay vì các rasterized layers.

10 sai lam khi su dung photoshop pho bien nhat


5. Mặc định cho CMYK

Đừng cho rằng chế độ màu CMYK luôn luôn là lựa chọn tốt nhất cho công việc in ấn.
Thiết kế ở chế độ CMYK trong Photoshop không phải là luôn luôn là cách tốt nhất khi nói đến việc in tác phẩm. Sử dụng CMYK trong thiết kế có thể khiến bạn gặp một số hạn chế nhất định như một số chức năng hoặc bộ lọc (filter) không làm việc và kích thước tập tin sẽ lớn hơn. Đôi khi bạn nên làm việc trong chế độ màu sắc RGB và sau đó chuyển đổi các tập tin sang CMYK ở các giai đoạn gần cuối.

10 sai lam khi su dung photoshop pho bien nhat

6. Retouching quá nhiều

Điều này có vẻ hơi buồn cười nhưng bạn không nên lạm dụng Photoshop quá đà và cho ra đời những sản phẩm hoàn hảo đến mức giả tạo. Ví dụ như làm mịn da của người mẫu một cách tuyệt đối sẽ khiến cô ấy trông thật đáng sợ và nhàm chán.

7. Dựa vào stock image quá nhiều

Lạm dụng Stock photo là một sai lầm khi sử dụng Photoshop mà không phải ai cũng dễ dàng nhận ra. Đôi khi việc sử dụng Stock photo là điều rất cần thiết nhưng đôi khi tốt hơn hết là bạn hãy ra ngoài và tự chụp một bức ảnh theo ý mình. Còn gì tuyệt vời hơn khi bạn có thể tự minh họa, tự tạo ra hình ảnh mà mình cần? Một điều đáng ghi nhớ nữa là bạn nên có những kỹ năng để chọn stock image cho thật phù hợp và chỉ chỉnh sửa chúng khi thật cần thiết.

10 sai lam su dung photoshop pho bien nhat


8. Sử dụng Photoshop cho tất cả mọi thứ

Photoshop không phải là phần mềm thiết kế duy nhất. Các ứng dụng khác, chẳng hạn như Sketch, có thể thực hiện công việc cũng rất tốt. Photoshop là một công cụ rất linh hoạt, nhưng không nhất thiết phải là phần mềm hoàn hảo cho mọi công việc thiết kế. Ví dụ, nếu bạn đang tạo ra một biểu tượng dựa trên vector, tốt hơn bạn nên sử dụng Illustrator.

9. Sử dụng  Desaturate để chuyển đổi hình ảnh đen-trắng

Bạn làm gì khi cần biến một bức ảnh màu thành đen trắng? Chọn Image> Adjustments> Desaturate? Đúng là cách này có thể biến tất cả các màu sắc trong ảnh trở thành đen và trắng, tuy nhiên nó thường dẫn đến một bức ảnh vô hồn.

Thay vào đó, bạn nên chọn Image> Adjustments> Channel Mixer. Đánh dấu vào đơn sắc và sau đó điều chỉnh Red, Green và thanh trượt kênh Blue cho đến khi bạn đạt được kết quả mong muốn.

10. Làm việc với 72dpi

Độ phân giải mặc định của Photoshop là 72dpi (dots per inch), hầu hết phù hợp cho các trang web. Nhưng độ phân giải này không nên được sử dụng cho việc in ấn. Khi bắt đầu một dự án, hãy đảm bảo rằng bạn đã thiết lập dpi chính xác cho công việc bạn đang làm (chế độ in thường là 300dpi) để tránh những phiền phức cho quá trình in ấn.

10 sai lam su dung photoshop pho bien nhat


Thứ Ba, 4 tháng 10, 2016

[Revit] Đánh số hiệu cọc và định vị tâm cọc tự động

Việc đánh số cọc rất mất thời gian nếu cọc với số lượng lớn, công việc lại lặp đi lặp lại rất mất thời gian. Chưa kể việc hiệu chỉnh chúng.

Đánh số hiệu cọc và định vị tâm cọc tự động


  • Để tăng tốc độ tối đa cho việc triển khai bản vẽ kết cấu trong revit structure.
  • Để có được bản vẽ mặt bằng định vị cọc nhanh nhất và hoàn toàn tự động.
  • Hôm nay, Hải Nguyễn sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách đánh số hiệu cọc và ký hiệu định vị tim cọc bằng công cụ extension.
Trong thủ thuật này gồm có:
  • Tạo mark đánh số hiệu cọc tự động bằng công cụ extension trong Revit.
  • Tạo Muti tag định vị tâm cọc.
  • Tag cọc nhanh chỉ với vài click chuột.
Các bạn có thể xem video hướng dẫn tại đây: https://youtu.be/rOfqMDpMhfc
Xem hướng dẫn bằng văn bản tại đây:  http://www.huytraining.com/tutorial-mien-phi/revit-danh-nhanh-so-hieu-coc.html
Tải extension link down ở đây: http://www.huytraining.com/thu-vien/revit-extensions-phien-ban-2014-2015-2016.html
Chúc các bạn thành công !

[Revit] Xử lý bảng thống kê quá nhiều số thép

Thống kê thép cho loại thép tuyết tính

  • Nếu các bạn vẽ thép tuyến tính mỗi thay thép là một số thép. vì vậy bảng thống kê sẽ rất dài
  • Bảng thống kê dài thì đem vào bảng vẽ rất khó
  • Sử dụng biến mark để thay thế biến rebar number trong bảng thống kê
  • Nhóm thép theo mark để rút ngắn bảng thống kê
  • Hãy đến với video chia sẻ thủ thuật làm sao để xẻ lý bảng thống kê quá nhiều số thép nhé!
  • http://www.huytraining.com/tutorial-mien-phi/revit-xu-ly-bang-thong-ke-qua-nhieu-so-thep.html

Thứ Hai, 3 tháng 10, 2016

Tổng hợp các phím tắt trong Word và Excel

Phím tắt trong EXCEL 


Phím tắt trong Word và Excel



F2: Đưa con trỏ vào trong ô 
F4: Lặp lại thao tác trước 
F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó) 

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng 
Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) 
Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo) 

Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản 
Ctrl + B : Chữ đậm 
Ctrl + I : Chữ nghiêng 
Ctrl + U : Chữ gạch chân 
Ctrl + C : Copy dữ liệu 
Ctrl + X : Cắt dữ liệu 
Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt 
Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số 
Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ 
Ctrl + O : Mở file đã lưu 
Ctrl + N : Mở một file mới 
Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải 
Ctrl + S : Lưu tài liệu 
Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) 
Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện 
Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô 
Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) 
Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) 
Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) 
Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide 
Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) 
Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống 
Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet 

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ 
Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ 

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp 

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô 
Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) 
Shift + F11 : Tạo sheet mới 

Tạo phím tắt tùy chọn trong Word 

Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel. 

Để thực hiện , bạn chọn vào menu Tools > Customize. Sau đó, chọn vào thẻ Commands. Click vào menu KeyBoard dưới góc phải để hiển thị hộp thoại Customize Keyboard. 

Trong phần Categories là các menu chính, và phần Commands là các menu phụ xổ xuống. Ví dụ muốn chọn tổ hợp phím cho tác vụ File > Save All thì bạn phải chọn phần categories là File và phần commands là FileSaveAll.

Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy. 

Review hot-key for Word & Excel: 


1 Ctrl+1 
Giãn dòng đơn (1) 

2 Ctrl+2 
Giãn dòng đôi (2) 

3 Ctrl+5 
Giãn dòng 1,5 

4 Ctrl+0 (zero) 
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn 

5 Ctrl+L 
Căn dòng trái 

6 Ctrl+R 
Căn dòng phải 

7 Ctrl+E 
Căn dòng giữa 

8 Ctrl+J 
Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề 

9 Ctrl+N 
Tạo file mới 

10 Ctrl+O 
Mở file đã có 

11 Ctrl+S 
Lưu nội dung file 

12 Ctrl+O 
In ấn file 

13 F12 
Lưu tài liệu với tên khác 

14 F7 
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh 

15 Ctrl+X 
Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen) 

16 Ctrl+C 
Sao chép đoạn nội dung đã chọn 

17 Ctrl+V 
Dán tài liệu 

18 Ctrl+Z 
Bỏ qua lệnh vừa làm 

19 Ctrl+Y 
Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z) 

20 Ctrl+Shift+S 
Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động 

21 Ctrl+Shift+F 
Thay đổi phông chữ 

22 Ctrl+Shift+P 
Thay đổi cỡ chữ 

23 Ctrl+D 
Mở hộp thoại định dạng font chữ 

24 Ctrl+B 
Bật/tắt chữ đậm 

25 Ctrl+I 
Bật/tắt chữ nghiêng 

26 Ctrl+U 
Bật/tắt chữ gạch chân đơn 

27 Ctrl+M 
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm) 

28 Ctrl+Shift+M 
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab 

29 Ctrl+T 
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab 

30 Ctrl+Shift+T 
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab 

31 Ctrl+A 
Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file 

32 Ctrl+F 
Tìm kiếm ký tự 

33 Ctrl+G (hoặc F5) 
Nhảy đến trang số 

34 Ctrl+H 
Tìm kiếm và thay thế ký tự 

35 Ctrl+K 
Tạo liên kết (link) 

36 Ctrl+] 
Tăng 1 cỡ chữ 

37 Ctrl+[ 
Giảm 1 cỡ chữ 

38 Ctrl+W 
Đóng file 

39 Ctrl+Q 
Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab) 

40 Ctrl+Shift+> 
Tăng 2 cỡ chữ 

41 Ctrl+Shift+< 
Giảm 2 cỡ chữ 

42 Ctrl+F2 
Xem hình ảnh nội dung file trước khi in 

43 Alt+Shift+S 
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window 

44 Ctrl+¿ (enter) 
Ngắt trang 

45 Ctrl+Home 
Về đầu file 

46 Ctrl+End 
Về cuối file 

47 Alt+Tab 
Chuyển đổi cửa sổ làm việc 

48 Start+D 
Chuyển ra màn hình Desktop 

49 Start+E 
Mở cửa sổ Internet Explore, My computer 

50 Ctrl+Alt+O 
Cửa sổ MS word ở dạng Outline 

51 Ctrl+Alt+N 
Cửa sổ MS word ở dạng Normal 

52 Ctrl+Alt+P 
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout 

53 Ctrl+Alt+L 
Đánh số và ký tự tự động 

54 Ctrl+Alt+F 
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang 

55 Ctrl+Alt+D 
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó 

56 Ctrl+Alt+M 
Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích 

57 F4 
Lặp lại lệnh vừa làm 

58 Ctrl+Alt+1 
Tạo heading 1 

59 Ctrl+Alt+2 
Tạo heading 2 

60 Ctrl+Alt+3 
Tạo heading 3 

61 Alt+F8 
Mở hộp thoại Macro 

62 Ctrl+Shift++ 
Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2) 

63 Ctrl++ 
Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2) 

64 Ctrl+Space (dấu cách) 
Trở về định dạng font chữ mặc định 

65 Esc 
Bỏ qua các hộp thoại 

66 Ctrl+Shift+A 
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển) 

67 Alt+F10 
Phóng to màn hình (Zoom) 

68 Alt+F5 
Thu nhỏ màn hình 

69 Alt+Print Screen 
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình 

70 Print Screen 
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị 

71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên 


And Excel hot-key 
F2 Sửa nội dung thông tin trong ô 
Ctrl-1 Mở hộp thoại định dạng ô ( Format | Cell ) 
Ctrl-Page Up Tiến lên 1 sheet (Sheet 1 sang Sheet 2) 
Ctrl-Page Down Lùi về 1 sheet (Sheet 3 về Sheet 2) 
Ctrl-Shift-" Sao chép dữ liệu từ ô ngay phía trên ô hiện thời 
Ctrl-' Sao chép công thức từ ô ngay phía trên ô hiện thời 
Ctrl-$ Chuyển định dạng ô hiện thời sang định dạng tiền tệ với 2 con số sau dấu phẩy 
Alt-Enter Xuống dòng trong một ô 
Kiểm soát hướng di chuyển của con trỏ khi ấn Enter .


Một số phím tắt trong Windows

1. Các tổ hợp phím với phím Windows
- Mở menu Start: Nhấn phím Windows
- Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab
- Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause
- Mở Windows Explorer: Windows + E
- Thu nhỏ/phục hồi các cửa sổ: Windows + D
- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M
- Không thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M
- Mở hộp thoại Run: Windows + R
- Mở Find: All files: Windows + F
- Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F

2. Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer
- Mở phần trợ giúp chung: F1
- Đổi tên thư mục/tập tin được chọn: F2
- Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3
- Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5
- Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)
- Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)
- Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10
- Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter
- Mở menu Start: Ctrl + Esc
- Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, ký tự đầu tiên (nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.

3. Làm việc với Windows Explorer
- Mở hộp thoại Goto Folder: Ctrl + G hoặc F4
- Di chuyển qua lại giữa 2 khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6
- Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace
- Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng.
- Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * (phím * nằm ở bàn phím số)
- Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + - (dấu - nằm ở bàn phím số)
- Mở rộng nhánh hiện hành nếu có đang thu gọn, ngược lại, chọn Subfolder đầu tiên: RightArrow
- Thu gọn nhánh hiện hành nếu có đang mở rộng, ngược lại, chọn folder cha: LeftArrow

4. Làm việc với cửa sổ:
- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6 
- Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6 
- Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9 
- Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10 
- Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M 
- Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter 
- Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5 
- Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W 
- Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter 
- Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen 
- Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen 
- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab 
- Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab 
- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc 
- Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Esc 
- Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar 
- Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + - 
- Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4 

5. Làm việc với hộp thoại 
- Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: Backspace
- Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4
- Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5
- Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab
- Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab
- Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings\Control Panel): Ctrl + Tab
- Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab
- Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên
- Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar
- Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục
- Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm
- Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + DownArrow
- Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc
- Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc

Một số phím tắt trong MS Word

1. các phím tắt sử dụng trên toàn tập tin:
CTRL + N : mở trang mới.
CTRL + O : mở tài liệu đã có.
CTRL + S : lưu tài liệu.
CTRL + W : đóng tập tin.
CTRL + X : cắt tài liệu khi bôi đen.
CTRL + C : chép đoạn văn bản bôi đen (copy).
CTRL + Z : khôi phục cái bị xóa nhầm.
CTRL + J : canh lề 2 bên.
CTRL + F2 : xem tài liệu trước khi in.
CTRL + P : in nhanh tài liệu.
CTRL + H : tìm và thay thế.
CTRL + D : chọn font chữ.
CTRL + A : bôi đen toàn bộ.
CTRL + G : nhảy đến trang số.
CTRL + M : tăng lề đoạn văn.
CTRL + ALT + HOME : xem nhanh tập tin.
CTRL + ALT + N/O/P : hiển thi màn hình ở chế độ Nomal/Outlien/Page_layout.
ALT + F4 : thoát khỏi ứng dụng.
CTRL + ESC : khởi động MenuStart.
CTRL + ] : phóng to chữ khi được bôi đen.
CTRL + [ : thu nhỏ chữ khi được bôi đen.
F2 : đổi tên file

2. các phím tắt đặc biệt:
ENTER : ngắt đoạn chuyển sang đoạn mới.
SHIFT + ENTER : ngắt dòng.
CTRL + ENTER : ngắt trang.
ALT + F10 : kích hoạt thanh công cụ chuẩn.
DELETE : xóa ký tự bên trái điểm chèn.
INSERT : bật chế độ chèn hay ghi chồng lên.

3. các phím tắt di chuyển trong tập tin:
CTRL + <—/—>: sang trái/phải một từ.
SHIFT + TAB : sang trái 1 ô trong bảng.
TAB : sang phải 1 ô trong bảng.
CTRL + ALT + PAGE UP : lên đầu cửa sổ.
PAGE UP/PAGE DOWN : cuộn lên or xuống 1 trang trong màn hình.
CTRL + PAGE DOWN : xuống cuối trang màn hình.
CTRL + END : xuống cuối tập tin.
SHIFT + F5 đến vị trí điểm chèn khi đóng tập tin lần trước.

4. các phím tắt để định dạng Paragraph:
CTRL + 1/2/5 : tạo khoảng cách dòng đơn/ đôi/ rưỡi.
CTRL + V : dán văn bản vào vị trí con trỏ.
CTRL + L/ R/ E : canh lề trái/ phải/ giữa.
CTRL + SHIFT + M : di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua trái 1 bước.
CTRL + T :di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua phải 1 bước.
CTRL + SHIFT + Q : hủy bỏ kiểu định dạng đoạn.
CTRL + SHIFT + S : thay đổi style (thanh công cụ định dang hiển thị).
CTRL + SHIFT + N : áp dụng cho style Nomal.
CTRL + SHIFT + : 1/2/3 : áp dụng cho style nomal 1/2/3.
CTRL + SHIFT + : áp dụng cho style list.

5. phím tắt dùng cho định dạng ký tự:
CTRL + SHIFT + F : thay đổi font chữ.
CTRL + SHIFT + P : thay đổi cỡ chữ.
CTRL + SHIFT + >/< : tăng/giảm cỡ chữ ở kích cỡ kế tiếp.
SHIFT + F3 : thay đổi kiểu chữ (hoa_thường).
CTRL + SHIFT + A : chuyển đổi tất cả thành chữ hoa.
CTRL + B/I/U :bật tắt chế độ chữ đậm/nghiêng/gạch dưới nét đơn.
CTRL + SHIFT + W/D : bật tắt chế độ gạch dưới nét đơn/nét đứt.
CTRL + SHIFT + H : chuyển đổi dạng thức( ko gõ được chữ).
CTRL + SHIFT + += : đánh chỉ số trên (VD: M2)
CTRL + = : đánh chỉ số dưới (VD: H2SO4)
CTRL + SPACBAR : xóa định dạng thủ công.
CTRL + SHIFT + Z : xóa định dạng được thực hiện bằng phím tắt.
CTRL + SHIFT + Q : tạo font chữ Symbol.
CTRL + D : hiển thị hộp thoại Font.
SHIFT + F1 : xem kiểu định dạng cỡ chữ.
CTRL + SHIFT + F : chuyển đổi Font chữ.
CTRL + SHIFT + K/A : in chữ hoa nhỏ/lớn.
CTRL + SHIFT + C : sao chép thuộc tính vào Clipboard.
CTRL + SHIFT + V : dán định dạng từ Clipboard vào văn bản.

6. các phím tắt dùng cho hiệu chỉnh văn bản & hình ảnh:
SHIFT + END/HOME : đến cuối/đầu dòng.
SHIFT + PAGE UP/DOWN : lên /xuống 1 màn hình.
CTRL + SHIFT + END/HOME : đến cuối /dầu trang tài liệu.
CTRL + F3 : cắt vào Spike.
CTRL + C : copy chữ hình.
CTRL + SHIFT + F1 : dán nội dung Spike.
CTRL + SHIFT + C : sao chép dạng thức.
SHIFT + ENTER : dấu cách dòng.
CTRL + ENTER : dấu cách trang.
CTRL + SHIFT +ENTER : dấu cách cột.

7. các phím tắt dùng để in:
CTRL + P : in tài liệu.
CTRL + ALT + I em tài liệu trong chế độ in.
PAGE UP/DOWN : dịch chuyển lên xuống 1 trang.

8. các phím tắt sử dụng trong chế độ Outline:
SHIFT + N : giảm cấp toàn đoạn.
SHIFT + ALT + + : mở nội dung of đề mục đang hiện hành.
SHIFT + ALT + L :hiển thị dòng đầu tiên or toàn bộ nội dung văn bản.

9. các phím tắt dùng cho trường:
SHIFT + ALT + D/P/T: trường Date/Page/Time.
CTRL + F9 : trường rỗng.
CTRL + ALT + L : trường Listnum.
CTRL + ALT + F7 : cập nhật thông tin liên kết ttrong tài liệu.
F9 : cập nhật trường.
CTRL + 6 : ngắt liên kết trường.
F11 : đến trường kế tiếp.
SHIFT + F11 : lùi về trường trước đó.
CTRL +F11: khóa trường.
CTRL + SHIFT + F11 : mở khóa trường.

10. các phím tắt dùng trong Mailmarge:
SHIFT + ALT + K em thử kết quả Mailmarga.
SHIFT + CTRL + N : trộn tài liệu.
SHIFT + CTRL + M : in tài liệu đã trộn.
SHIFT + CTRL + H : hiệu chỉnh tài liệu Mailmarge.

11. các phím tắt dùng cho chú thích cuối trang trên tài liệu:
SHIFT + ALT + O/X : đánh dấu 1 mục của mục lục/bảng chỉ mục.
SHIFT + ALT + F/E : chèn chú thích cuối /dầu trang.

12. các phím tắt dùng cho web:
CTRL + K : chèn Hyperlink.
CTRL + C/V : sao chép/dán Hyperlink.
CTRL + S : sao lưu Hyperlink.

Một số phím tắt trong MS Excel

1. Phím tắt Chức năng:
Ctrl + A Chọn toàn bộ bảng tính 
Ctrl + C Sao chép. Enter: dán một lần. 
Ctrl + V dán nhiều lần 
Ctrl + F Bật hộp thoại tìm kiếm 
Ctrl + H Bật hộp thoại tìm kiếm và thay thế. 
Ctrl + N Tạo mới một bảng tính trắng 
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn 
Ctrl + S Lưu bảng tính 
Ctrl + X cắt một nội dung đang chọn 
Ctrl + Z Phục hồi thao tác trước đó 
Ctrl + * Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô hiện tại. 
Ctrl + F4, Alt + F4 Đóng bảng tính, đóng Excel 

2. Phím tắt trong di chuyển:
Ctrl + Mũi tên Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp 
Ctrl + Home Về ô A1 
Ctrl + End về ô có dữ liệu cuối cùng 
Ctrl + Shift + Home Chọn từ ô hiện tại đến ô A1 
Ctrl + Shift + End Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng 

3. Phím tắt trong định dạng:
Ctrl + B: Định dạng in đậm
Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U: Định dạng gạch chân.
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format Cells.

4. Chèn cột, dòng, trang bảng tính:
Ctrl + Spacebar: Chèn cột
Shift + Spacebar: Chèn dòng
Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới

5. Công thức mảng:
Ctrl + G: Bật hộp thoại Go to để đến một mảng đã được đặt tên trong bảng tính.
Shift + F3: Nhập công thức bằng cửa sổ Insert Function
Ctrl + Shift + Enter : Kết thúc một công thức mảng
Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.
F3: Dán một tên mảng vào công thức.
Ẩn hiện các cột.
Ctrl + 0 : Ẩn các cột đang chọn.
Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn.
Chọn các vùng ô không liên tục
Để chọn các vùng ô, dãy ô không liên tục. Bạn dùng chuột kết hợp giữ phím Ctrl để chọn các vùng ô không liên tục cần chọn.
Chuyển đổi giữa các bảng tính đang mở.
Ctrl + Tab, hoặc Ctrl + F6 để chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.
Chuyển đổi giữa các trang bảng tính (sheet)
Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.
Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp
Dán nội dung cho nhiều ô cùng lúc.
Chọn một nội dung cần sao chép, nhấn Ctrl + C.
Nhập địa chỉ vùng ô cần dán nội dung vào mục Name Box trên thanh Fomular dạng <ô đầu> : <ô cuối>
Nhấn Enter để dán nội dung vào vùng ô trên
Không chuyển sang ô khác sau khi nhập
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter sau khi nhập để không di chuyển con trỏ sang ô kế tiếp
Hoặc vào menu Tools - Options. Chọn thẻ Edit. Bỏ chọn mục Move selection after Enter Direction.
http://www.huytraining.com/tutorial-mien-phi/word-tong-hop-cac-phim-tat-trong-microsoft-word-hay-su-dung.html